Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
96651

Dự thảo Nghị quyết Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Ngày 27/04/2023 15:08:02

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2023/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày tháng năm 2023


NGHỊ QUYẾT

Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác

xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện

hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựn văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số /BC- ngày tháng năm 2023 của Ban; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể như sau:

1. Mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

a) Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: 30.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp huyện: 15.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp xã: 10.000.000 đồng/dự thảo.

b) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: 20.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp huyện: 10.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp xã: 8.000.000 đồng/dự thảo.

c) Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức phân bổ kinh phí bằng 80% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.

d) Đối với dự thảo văn bản bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật: Mức phân bổ kinh phí bằng 50% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.

2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra)

a) Kinh phí thẩm định là 3.700.000 đồng/dự thảo.

b) Kinh phí thẩm tra là 3.700.000 đồng/dự thảo.

3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra)

a) Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành mới: 2.000.000 đồng; đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: 1.500.000 đồng.

b) Đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mới: 2.000.000 đồng; đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: 1.500.000 đồng.

c) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật khác: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm định trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật.

4. Ngoài mức phân bổ kinh phí quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII kỳ họp thứ…. thông qua ngày …….tháng……năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……tháng…..năm 2023.

Nơi nhận:

-

CHỦ TỊCH

Đỗ Trọng Hưng

Dự thảo Nghị quyết Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Đăng lúc: 27/04/2023 15:08:02 (GMT+7)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2023/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày tháng năm 2023


NGHỊ QUYẾT

Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác

xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện

hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựn văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số /BC- ngày tháng năm 2023 của Ban; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể như sau:

1. Mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

a) Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: 30.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp huyện: 15.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp xã: 10.000.000 đồng/dự thảo.

b) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: 20.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp huyện: 10.000.000 đồng/dự thảo;

- Cấp xã: 8.000.000 đồng/dự thảo.

c) Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức phân bổ kinh phí bằng 80% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.

d) Đối với dự thảo văn bản bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật: Mức phân bổ kinh phí bằng 50% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.

2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra)

a) Kinh phí thẩm định là 3.700.000 đồng/dự thảo.

b) Kinh phí thẩm tra là 3.700.000 đồng/dự thảo.

3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra)

a) Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành mới: 2.000.000 đồng; đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: 1.500.000 đồng.

b) Đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mới: 2.000.000 đồng; đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ: 1.500.000 đồng.

c) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật khác: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm định trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật.

4. Ngoài mức phân bổ kinh phí quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII kỳ họp thứ…. thông qua ngày …….tháng……năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……tháng…..năm 2023.

Nơi nhận:

-

CHỦ TỊCH

Đỗ Trọng Hưng

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC